Thực đơn
Thái_Y_Lâm Danh sách đĩa nhạcTên | Ngày Phát hành | Hãng | Doanh Thu(Đĩa) |
---|---|---|---|
1019 | 10 tháng 9 năm 1999 | Universal | Đài Loan: 400,000[13] |
Don't Stop | 26 tháng 4 năm 2000 | Đài Loan: 450,000[14] | |
Show Your Love | 22 tháng 12 năm 2000 | Đài Loan: 260,000[15] | |
Lucky Number | 7 tháng 7 năm 2001 | Đài Loan:150,000[16] | |
Magic | 7 tháng 3 năm 2003 | Sony | Châu Á: 1,500,000[17] Đài Loan: 360,000[18] |
Castle | 27 tháng 2 năm 2004 | Châu Á: 2,000,000[17] Đài Loan: 300,000[19] | |
J-Game | 25 tháng 4 năm 2005 | Châu Á: 2,000,000[17] Đài Loan: 260,000[20] | |
Dancing Diva | 12 tháng 5 năm 2006 | Capitol | Châu Á: 2,500,000[21] Đài Loan: 260,000[22] |
Agent J | 27 tháng 9 năm 2007 | Châu Á: 2,500,000[17] Đài Loa: 200,000[23] | |
Butterfly | 27 tháng 3 năm 2009 | Warner | Asia: 1,000,000[24] Đài Loan: 190,000[25] |
Myself | 13 tháng 8 năm 2010 | Đài Loan: 65,000[26] | |
Muse | 14 tháng 9 năm 2012 | Đài Loan: 100,000[27] | |
Play | 15 tháng 11 năm 2014 | Đài Loan: 85,000[28] |
Tên | Ngày Phát hành | Hãng | Doanh Thu(Đĩa) |
---|---|---|---|
Love Exercise | 31 tháng 10 năm 2008 | Gold Typhoon | Đài Loan: 30,000[29] |
Tên | Ngày Phát hành | Hãng |
---|---|---|
Together | 1 tháng 11 năm 2001 | Universal |
The Age of Innocence | 27 tháng 3 năm 2003 | |
Born to be a star | 12 tháng 11 năm 2004 | |
J-Top | 5 tháng 5 năm 2006 | Sony |
Final Wonderland | 19 tháng 11 năm 2007 | |
Jeneration | 27 tháng 2 năm 2009 | Gold Typhoon |
Ultimate | 7 tháng 9 năm 2012 | Sony |
Tên | Ngày Phát hành | Hãng |
---|---|---|
Dance Collection | 2 tháng 4 năm 2002 | Universal |
J9 | 12 tháng 11 năm 2004 | Sony |
Dancing Forever | 29 tháng 9 năm 2006 | Capitol |
Favorites | 3 tháng 9 năm 2006 | Sony |
Tên | Ngày Phát hành | Hãng |
---|---|---|
1019 I Can Concert | 16 tháng 3 năm 2000 | Universal |
Show Your Love Concert | 10 tháng 5 năm 2001 | |
J1 Live Concert | 23 tháng 9 năm 2005 | Sony |
If You Think You Can, You Can | 8 tháng 6 năm 2007 | Capitol |
Love & Life | 9 tháng 10 năm 2009 | Warner |
Myself World Tour | 19 tháng 10 năm 2013 | |
Play World Tour | 30 tháng 1 năm 20138 |
Tên | Ngày Phát hành | Ghi Chú |
---|---|---|
I Feel Good! 我覺得很好 | Tháng 9, 2000 | Album tổng hợp của hãng Sony Sony Shining Star:tài năng châu Á mới,, bài hát tin rằng được ghi trước khi ra mắt 1019 phiên bản Album phòng thu |
Where the Dream Takes You 情不自禁 | Tháng 6, 2001 | Xuất hiện trên ấn bản Đài Loan của album Nhạc nền của bộ phim năm 2001 Atlantis: The Lost Empire, bài hát là phiên bản tiếng Trung của ca khúc chủ đề của bộ phim, ban đầu được thu bởi ca sĩ người Mỹ Mýa. |
Cherry Cherry | Tháng 3, 2002 | Được sản xuất bởi 8866 Records và biễu diễn chỉ một lần tại buổi hòa nhạc ca sĩ Đài Loan Kiki Ting vào tháng 3 năm 2002. Bài hát không bao giờ phát hành |
Hand in hand 手牽手 | Tháng 5, 2003 | Được sản xuất bởi ca sĩ Đài Loan Vương Lực Hoành và David Tao, bài hát bao gồm các nghệ sĩ nổi tiếng khác nhau từ Đài Loan và là một ca khúc kêu gọi từ thiện để chống lại dịch SARS năm 2003. |
Warriors in Peace 海市蜃樓 | Tháng 10, 2003 | Được sản xuất bởi nhà sản xuất Ấn Độ A. R. Rahman. Xuất hiện trên album Nhạc nền Warriors of Heaven and Earth:The Original Motion Picture Soundtrack, bài hát là bài hát chủ đề phim Warriors of Heaven and Earth năm 2003 |
Dare for More | Tháng 11, 2004 | Đĩa đơn quảng cáo của Pepsi tại Đại Trung Hoa, bài hát bao gồm các nghệ sĩ nổi tiếng khác nhau từ Đại Trung Hoa |
Under the Sea 海洋之心 | Tháng 8, 2005 | Xuất hiện trên album tổng hợp Disneyland Hồng Kông: The Grand Opening Celebration Album, ca khúc này là phiên bản tiếng Trung của một bài hát từ bộ phim năm 1989 The Little Mermaid. |
Destined Guy 真命天子 | Tháng 10, 2005 | Một bản song ca của Lâm và ca sĩ Đài Loan La Chí Tường xuất hiện trên album phòng thu 2005 Hypnosis Show của Tường, Lâm thể hiện trên nàn nhạc Rap |
Stand Up for Love 讓愛靠近 | Tháng 11, 2005 | Trình diễn tại buổi hòa nhạc của La Chí Tường vào tháng 11 năm 2005, ca khúc này là phiên bản tiếng Trung của World Children's Day Anthem, ban đầu được nhóm nhạc Mỹ Destiny's Child đặt tên là "Stand up for love". Bài hát không bao giờ phát hành |
In My Arms | Tháng 11, 2007 | Một bản song ca của Lâm và ca sĩ người Úc Kylie Minogue xuất hiện trên phiên bản đặc biệt tại khu vực châu Á của Kylie Minogue năm 2007 trong album X, Lâm biểu diễn phần điệp khúc |
Bắc Kinh đón chào bạn | Tháng 7, 2008 | Trình diễn ca khúc đếm ngược 100 ngày đến Thế vận hội Mùa hè 2008 tổ chức tại Bắc Kinh, bài hát bao gồm một trăm nghệ sĩ nổi tiếng từ Đại Trung Hoa, Singapore và Hàn Quốc trình bày |
Touch Your Heart | Tháng 1, 2009 | Đĩa đơn quảng cáo cho Cục du lịch Đài Loan. |
Change the Future 改變明天 | Tháng 6, 2009 | Bài hát chủ đề cho lễ trao giải Golden Melody Awards lần thứ 20, bài hát bao gồm các nghệ sĩ nổi tiếng khác nhau từ Đài Loan trình bày |
There Is a Tiger 有隻老虎 | Tháng 2, 2010 | Trình diễn mừng năm mới 2010 (năm Dần), bài hát bao gồm các nghệ sĩ khác nhau từ Warner Music Taiwan trình bày |
Heartbeat of Taiwan 台灣的心跳聲 | Tháng 5, 2010 | Bài hát chủ đề cho Taiwan Pavilion tại Expo 2010 được tổ chức tại Thượng Hải. |
Little Child 小小孩 | Tháng 8, 2013 | Được sản xuất bởi ca sĩ Đài Loan Ashin, biểu diễn tại Super Slipper Concert được tổ chức tại Đài Bắc. Bài hát không bao giờ phát hành. Ca khúc này sau đó được thu bởi ca sĩ Malaysia Lương Tịnh Như, như là bài hát chủ đề bộ phim Tình yêu cực quang (Endless nights in Aurora) năm 2014 |
Now Is the Time | Tháng 6, 2014 | Xuất hiện trên album tổng hợp Pepsi Beats of the Beautiful Game cho 2014 FIFA World Cup, bài hát là bảng cover bài hát cùng tên.của Jasmine V |
Shake Your Body | Đĩa đơn quảng cáo của Pepsi, bài hát cũng có ba ca sĩ nổi tiếng khác từ khu vực Trung Quốc trình bày | |
Kaleidoscope 萬花瞳 | Bài hát chủ đề của bộ phim năm 2014 Tiểu Thời Đại 3. | |
Be Wonderful Together 渴望就一塊 | Tháng 8, 2014 | Đĩa đơn quảng cáo của chiến dịch hợp tác tổ chức bởi Pepsi và Trung Quốc doanh nghiệp với khách hàng (B2C) bán lẻ trực tuyến Tmall, bài hát là cover Mandarin của Jasmine V ca khúc "Now is the time". |
I Wanna Know | Tháng 9, 2016 | Được sản xuất bởi DJ Thụy Điển Alesso, bài hát là bảng cover bài hát cùng tên.của Nico & Vinz |
Ego-Holic 戀我癖 | Tháng 10, 2016 | Được sản xuất bởi nhà sản xuất Đài Loan Starr Chen. Xuất hiện trên 2016 album Welcome to the next level của Starr Chen |
Thực đơn
Thái_Y_Lâm Danh sách đĩa nhạcLiên quan
Thái Y LâmTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thái_Y_Lâm http://read.bbwc.cn/p0yaef.html http://ent.enorth.com.cn/system/2007/09/07/0019156... http://media.people.com.cn/n/2014/1031/c40606-2594... http://tw.people.com.cn/BIG5/9937350.html http://ent.sina.com.cn/2002-11-22/1759114671.html http://ent.sina.com.cn/s/m/2010-04-28/19102944141.... http://ent.sina.com.cn/y/2013-04-19/00443903624.sh... http://ent.sina.com.cn/y/y/n/2012-03-21/1946358683... http://ent.sina.com.cn/y/y/n/2012-03-21/1955358684... http://ent.sina.com.cn/y/y/n/2012-03-21/1956358684...